Định mức nhân công và vật liệu cho các công tác xây thô và hoàn hiện
+ Tham gia nhóm Zalo chia sẻ tài liệu
+ Zalo hỗ trợ 0912.07.64.66 bạn cần tìm tài liệu gì nhắn tin zalo này
+ Xem thêm: Thư viện xây dựng VIP
Trong xây dựng thì định mức là căn cứ để chủ đầu tư, nhà thầu… xây dựng mức hao phí, đơn giá, báo giá để áp dụng vào quá trình thực tế. Nhân công xây dựng xin giới thiệu các bạn đọc về định mức nhân công vật liệu các công tác xây dựng phổ biến xây thô và hoàn thiện
Định mức là gì? Phương pháp xây dựng định mức
Định mức là quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy móc thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng nào đó. Định mức tiếng anh là Norm.
Một vài ví dụ cụ thể về định mức
Định mức dự toán xây dựng công trình là định mức kinh tế – kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép,… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế – thi công – nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến,…).
Định mức dự toán bao gồm :
a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Mức hao phí vật liệu qui định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
b) Mức hao phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
c) Mức hao phí xe máy thi công: Là số lượng ca xe máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
Ngoài 2 câu hỏi định mức là gì, định mức tiếng anh là gì? mà nhân công xây dựng đã trả lời phía trên. nhân công xây dựng cũng nhận được rất nhiều các câu hỏi khác như định mức lao động là gì?, định mức nguyên vật liệu là gì?, định mức kinh tế kỹ thuật là gì?,… Phần tiếp theo dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời hết cho bạn. Theo dõi tiếp bạn nhé!
Định mức lao động là gì?
Định mức lao động công nghệ (hay còn gọi là định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
Thành phần công việc: các thao tác cơ bản, thao tác chính thực hiện bước công việc.
Định biên: Xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc.
Định mức: quy định thời gian lao động để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là ngày công (ngày công tính bằng 08 giờ làm việc).
Định mức nguyên vật liệu là gì?
Định mức nguyên vật liệu là các phương pháp xác định lượng vật liệu cần thiết đủ làm một sản phẩm cho các chất liệu khác nhau.
Mục đích chính của việc tính định mức nguyên vật liệu
- Tính giá thành sản phẩm
- Cân đối nhu cầu vật tư
- Tối ưu hóa sản phẩm
- Đánh giá hiệu suất sử dụng vật tư của người thợ
Định mức kinh tế kỹ thuật là gì?
Định mức kinh tế kỹ thuật là quy định mức hao phí cần thiết lớn nhất của một loại nguồn lực nào đó để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Mức kinh tế kỹ thuật luôn luôn là một chỉ tiêu và biểu thị bằng những con số cụ thể.
Ví dụ :
Định mức kinh tế kỹ thuật trong khảo nghiệm, kiểm định thức ăn thủy sản là quy định các mức hao phí cần thiết về lao động, thiết bị, vật từ, văn phòng phẩm để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc liên quan tới khảo nghiệm, kiểm định thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản.
Định mức dụng cụ là gì?
Định mức dụng cụ là thời gian sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện từng bước công việc).
Thời hạn của dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 10% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính trong định mức.
Định mức thiết bị là gì?
Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện từng bước công việc).
Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca.
Thời hạn (niên hạn) sử dụng thiết bị theo quy định của nhà sản xuất.
Đơn vị tính bằng ca/thông số (mỗi ca tính bằng 8 giờ).
Phương pháp xây dựng định mức
Phương pháp thống kê là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị trung bình.
Phương pháp phân tích là phương pháp xây dựng mức bằng cách phân chia và nghiên cứu tỉ mỉ quá trình quan trắc, phân tích của từng thông số môi trường, bước công việc được định mức và tính toán đến các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình kỹ thuật cũng như vật tư tiêu hao. Phương pháp quan trắc và phân tích là phương pháp xây dựng dựa vào các phương pháp tiêu chuẩn đã ban hành.
Phương pháp phân tích khảo sát là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu thập được trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra.
Định mức hao phí nhân công và vật liệu cho công tác xây thô
Định mức Công tác đào đất
Công tác đất là công tác có rất nhiều vấn đề mà nhiều người thắc mắc. Sau đây chúng ta đi làm rõ một số định nghĩa trước khi bàn tới định mức công tác đất
+ Định mức đào đất tính cho khối lượng đất đào đo tại nơi đào (tức tính khối nguyên thổ)
+ Định mức vận chuyển tính cho 1m3 đo tại nơi đào và đã tính đến hệ số nở rời của đất.
Trường hợp tính khối lượng vận chuyển nhiều bạn thắc mắc, đất đào lên sẽ tơi ra (nở rời), tại sao vận chuyển vẫn tính 1m3. Các bạn đọc phần hướng dẫn kỹ sẽ thấy, “Định mức vận chuyển đã tính đến hệ số nở rời của đất”. Ví dụ trong Định mức vận chuyển 100m3 đất cấp II bằng ô tô tự đổ hết 1,330 ca, thì trong con số 1,330 này đã nhân thêm hệ số nở rời của đất.
Định mức công tác đất phụ thuộc vào cấp đát đá cũng như biện pháp thi công áp dụng.

Ví dụ trên cho thấy với 100m3 đào đất bằng máy đào dung tích gầu <=0.8m3 có hao phí nhân công là 4.75, 6.11, 7.48 và 8.11 tương ứng với cấp đất I, II, III và IV. Đối với hao phí máy đào cũng tương ứng với ô bên dưới bảng trên
Định mức Công tác bê tông



Ghi chú:Ngoài các đặc tính giống như các xi măng mác 40 thông thường, xi măng PC HS40 ( bền sun phát ) còn có các đặc tính ưu việt sau:
– Chuyên dùng cho các công trình tiếp xúc môi trường xâm thực mạnh như nước biển, nước nhiễm phèn, nước lợ.
* Lưu ý khi sử dụng phải theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp.
1. Tỷ lệ nước trong vữa bê tông hoặc vữa xây tô có ý nghĩa hết sức quan trọng, bởi vì:
• Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
• Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công, nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
• Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.
• Về nguyên tắc: không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ, vì còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…).
2. Khi đã có đủ xi măng tốt và cát sạch, việc còn lại là phải đúng theo tỷ lệ, và trộn thật đều.
Kết quả được xem là đã đạt, khi lấy nhiều nắm trong một đống vữa khô vừa trộn xong và đem thí nghiệm riêng thì sẽ cho kết quả giống nhau.
Định mức Công tác công thép
Như các bạn đã biết trong tập định mức phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Văn bản số 1776/VP-BXD ngày 16/8/2007; của Bộ Xây dựng. Các công tác sản xuất lắp dựng cốt thép được ban hành theo 03 loại đường kính của cốt thép đó là; đường kính cốt thép ≤ 10; đường kính cốt thép ≤ 18.
Vậy làm thế nào để lập dự toán cho công tác sản xuất lắp dựng cốt thép; theo đường kính của các loại thép khác nhau như: thép phi 6mm; thép phi 8mm…Chúng ta có thể dùng trực tiếp định mức nêu trên hoặc sử dụng các phần mềm dự toán chuyên dụng
Định mức Công tác Ván khuôn, Coppha
ịnh mức vật liệu dùng làm ván khuôn cho công tác đổ bê tông được tính cho diện tích bề mặt bê tông có sử dụng ván khuôn được quy định theo công bố của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007.
>> Định mức vật liệu làm ván khuôn, cây chống cho công tác bê tông
Loại công tác | Vật liệu dùngcho 1 đơn vị định mức | ||
Loại vật liệu – Quy cách | Đơn vị | Số lượng | |
Ván khuôn các loại móng dài, bệ máy | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ đà nẹp |
m3
m3 |
3
0,33 |
Ván khuôn các loại móng cột bê tông | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3 m3 m3 kg |
3 0,8 2,2 15 |
Ván khuôn các loại cột đặc | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3 m3 m3 kg |
3 0,568 3,26 15 |
Ván khuôn các loại cột rỗng (có mắt chép hay vuông) | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3 m3 m3 kg |
3 1,136 4,234 18 |
Ván khuôn các loại dầm xà, giằng | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3 m3 m3 kg |
3 0,72 6,283 14,29 |
Ván khuôn các loại sàn tấm đan, ô văng, sênô | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3 m3 m3 kg |
3 0,428 4,386 8,05 |
Ván khuôn các loại cầu thang | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3 m3 m3 kg |
3 3,736 11,45 29 |
Ván khuôn các loại tường dày 45cm trở xuống, bể chứa, phễu | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3 m3 m3 kg |
3 0,724 2,345 17,13 |
Ván khuôn các loại tường dày trên 45cm | Gỗ ván khuôn 3cm Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) Đinh đỉa phi 10 Bu lông 2êcu M16mm Dây thép phi 5 Tăng đơ |
m3 m3 m3 kg cái cái kg cái |
3 0,724 2,986 4,6 10,26 2,6 11,4 5,1 |
Ván khuôn các loại ống cống, ống buy | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3
m3 m3 kg |
3
4,917 4,9 17,49 |
Ván khuôn cầu máng | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ đà chống Đinh (bình quân 6cm) Đinh đỉa phi 10 Bu lông 2êcu M16mm Dây thép phi 5 |
m3
m3 kg cái cái kg |
3
6,36 2,9 10 3,08 4,68 |
Ván khuôn các loại cống, vòm | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ đà chống Đinh (bình quân 6cm) Đinh đỉa phi 10 Bu lông 2êcu M16mm |
m3
m3 kg cái cái |
3
4,608 12,4 16,5 1,6 |
Ván khuôn vòm lò, miệng phông, miệng phễu | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ giằng chống Đinh 7cm Đinh đỉa phi 10 |
m3
m3 kg cái |
3
5,868 20 16,3 |
Ván khuôn dài nước vì kèo và các kết cấu phức tạp khác | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ đà nẹp Gỗ chống 10x10cm Đinh (bình quân 6cm) |
m3
m3 m3 kg |
3
0,72 6,283 20 |
Ván khuôn các loại nền, sàn bê tông | Gỗ ván khuôn 3cm (kể cả đà nẹp)
Đinh (bình quân 6cm) |
m3
kg |
5,82
8,05 |
Ván khuôn các loại móng mố, thân mố, móng trụ cầu, thân trụ cầu | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ nẹp + Gỗ chống Đinh (bình quân 6cm) Đinh đỉa phi 10 Bu lông 2êcu M16mm Mattit Dầu cặn thải |
m3
m3 kg cái cái kg kg |
3
3,862 9,1 30,3 24,2 4,55 9,09 |
Ván khuôn mũ mố, mũ trụ cầu các loại | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ đà, chống Đinh (bình quân 6cm) Đinh đỉa phi 10 Bu lông + êcu M16x400 Mattit Dầu cặn thải |
m3
m3 kg cái cái kg kg |
3
3,448 9,1 30,3 24,2 4,55 9,09 |
Ván khuôn mái bờ kênh mương | Gỗ ván khuôn 3cm
Gỗ nẹp Đinh (bình quân 6cm) |
m3
m3 kg |
3
1,748 11 |
Ván khuôn kim loại tường, cột vuông, chữ nhật, xà dầm, giằng | Thép tấm
Thép hình Gỗ chống Que hàn Dầu cặn thải |
kg
kg m3 kg kg |
3947
3812 3,255 5,6 1,94 |
Ván khuôn kim loại cột tròn | Thép tấm
Thép hình Gỗ chống Que hàn Dầu cặn thải |
kg
kg m3 kg kg |
3947
4574 4,814 6,7 1,94 |
Ván khuôn kim loại sàn mái | Thép tấm
Thép hình Gỗ chống Que hàn Dầu cặn thải |
kg
kg m3 kg kg |
3947
3177 4,386 5,5 1,94 |
Định mức Công tác Xây tường, xây bậc tam cấp
Thông thường tường được chia làm 2 loại tùy thuộc vào vùng miền:
– Tường 10(có nơi thì gọi là tường 1) và tường 20(có nơi gọi là tường 2).
– Thường thì với miền bắc tường 20 có chiều dày 110mm, tường 20 dày 220mm. Đối với miền nam tường 10 có chiều dày 100mm, tường 20 dày 200mm.
Chính vì sự khác nhau này nên mỗi miền sử dụng kích thước gạch khác nhau.
– Miền bắc sử dụng kích thước 6.5×10.5x22cm, miền nam thường sử dụng gạch kích thước 4x8x10cm và 8x8x19cm. Lưu ý khi thi công bạn ở khu vực nào thì bạn nên chọn loại gạch phù hợp để tính chính xác 1m2 tường cần bao nhiêu gạch xi măng cát.
Nhìn chung để hoàn thiện 1m2 tường cần các loại vật liệu xây dựng là cát + gạch + xi măng.
+ Cát xây dựng: 0,02 m3 (cát xây).
+ Xi măng xây dựng: 5,44 kg (xi măng xây).
+ Gạch xây dựng: 8x8x18 – số lượng 68 viên (gạch xây).
+ Cát trát tường: 0,03 + 0,02 = 0,05 m3.
+ Xi măng trát tường: 5,44 + 7,36 = 12,80 kg.
Kích thước viên gạch ống phổ biến hiện nay tại Việt Nam là 80x80x180 mm, thì số lượng gạch cần xây cho 1 m2 tường trên thực tế được tính cụ thể như sau:
Tùy theo loại gạch (gạch ống, gạch thẻ, gạch chỉ..), tùy theo kích thước viên gạch và tùy thuộc chiều dày tường (dày 100 hay 200..) , loại tường (tường thẳng hay cong vặn vỏ đỗ..) mà có định mức hao phí số viên gạch, vữa (XM, cát, nước) cho 1m3 xây tường khác nhau.
Đối với tường 100: trung bình 55 viên / 1m2
Đối với tường 200: trung bình 110 viên / 1m2
Bên cạnh việc tính toán số lượng gạch thì trong quá trình xây, gạch cần được đảm bảo những tiêu chuẩn khác nhau. Trừ những trường hợp đã được quy định riêng, công tác xây gạch phải đảm bảo một số điều kiện kỹ thuật sau đây:
– Trung bình mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm (khoảng cách giữa 2 viên gạch). Giới hạn của mạch dày 7mm đến 15mm. Riêng về gạch xây, mạch dày nhiều nhất không được quá 12mm.
– Trước khi xây: Gạch phải nhúng nước kỹ để gạch ngậm no nước, tránh để gạch hút nước của xi măng làm giảm chất lượng công trình.
– Không chặt gạch lành ra để xây mà phải dùng gạch vỡ khi cần xây những chỗ hẹp nhỏ hơn quy cách viên gạch.
Định mức hao phí nhân công và vật liệu cho công tác Hoàn thiện
Định mức Công tác Trát tường
Trát tường là một trong những khâu gần xong trong xây dựng. Nhưng nó lại là bước vô cùng quan trọng. Nó ảnh hưởng đến độ bền và tính thẩm mỹ của cả căn nhà nên rất được chú ý kỹ lưỡng từ kỹ thuật cho đến vật liệu sử dụng.
Định mức trát tường phụ thuộc vào chiều dày lớp trát (1, 1.5, 2, 3 cm), mác vữa trát thực tế, bề mặt trát (tường, dầm, trần,cột), độ cao bề mặt trát <4m, >6m … cũng như loại vữa thực tế sử dụng

Định mức Công tác Lát nền
Theo quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng, quy định Định mức xi măng lát nền trích dẫn trong ” Định mức vật liệu công tác lát, ốp”



Định mức Công tác Ốp gạch
02.0206 | ốp tường bằng gạch XM 20 x 20cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 20Mác 50 | viênlít
kg |
2513
0,1 |
02.0207 | ốp trụ bằng gạch XM 20 x 20cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 20Mác 50 | viênlít
kg |
2717
0,12 |
02.0208 | ốp chân tường bằng gạch XM 20 x 10cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 10Mác 50 | viênlít
kg |
5217
0,12 |
02.0209 | ốp tường bằng gạch XM 10 x 10cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
10 x 10Mác 50 | viênlít
kg |
100,0015,50
0,20 |
02.0210 | ốp tường bằng gạch men sứ 11 x 11cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
11 x 11Mác 75 | viênlít
kg |
83,0025
0,34 |
02.0211 | ốp tường bằng gạch men sứ 15 x 15 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
15 x 15Mác 75 | viênlít
kg |
44,5015
0,23 |
02.0212 | ốp trụ bằng gạch men sứ 11 x 11cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
11 x 11Mác 75 | viênlít
kg |
8325
0,34 |
02.0213 | ốp trụ bằng gạch men sứ 15 x 15cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
15 x 15Mác 75 | viênlít
kg |
4525
0,23 |
02.0214 | ốp tường bằng gạch men sứ 30 x 30 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
30 x 30Mác 75 | viênlít
kg |
11,1116
0,22 |
02.0215 | ốp tường bằng gạch men sứ 20 x 15 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 15Mác 75 | viênlít
kg |
3316
0,24 |
02.0216 | ốp tường bằng gạch men sứ 20 x 20 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 20Mác 75 | viênlít
kg |
2516
0,23 |
02.0217 | ốp tường bằng gạch men sứ 20 x 30 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 30Mác 75 | viênlít
kg |
1716
0,23 |
02.0218 | ốp trụ bằng gạch men sứ 20 x 15 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 15Mác 75 | viênlít
kg |
3316
0,24 |
02.0219 | ốp trụ bằng gạch men sứ 20 x 20 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 20Mác 75 | viênlít
kg |
2516
0,23 |
02.0220 | ốp trụ bằng gạch men sứ 20 x 30 cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
20 x 30Mác 75 | viênlít
kg |
1716
0,23 |
02.0221 | ốp tường bằng gạch đất sét nung, gạch xi măng 6 x 20cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
6 x 20Mác 75 | viênlít
kg |
8315,5
0,34 |
02.0222 | ốp trụ bằng gạch đất sét nung, gạch xi măng 6 x 20 cm | GạchVữa
Xi măng trắng |
6 x 20Mác 75 | viênlít
kg |
8315,5
0,34 |
|
02.0223 | ốp tường bằng gạch gốm tráng men 3 x 10cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
3 x 10Mác 75 | viênlít
kg |
33115,5
0,49 |
02.0224 | ốp trụ bằng gạch gốm tráng men 3 x 10cm | 1m2 | GạchVữa
Xi măng trắng |
3 x 10Mác 75 | viênlít
kg |
36115,5
0,49 |
02.0225 | ốp gạch vỉ vào các kết cấu | 1m2 | Gạch vỉVữa
Xi măng trắng |
vỉMác 75 | m2lít
kg |
115,5
1,98 |
02.0226 | ốp tường bằng gạch đa giác các màu ghép từng bản 30 x 30cm | 1m2 | Gạch đa giácVữa
Xi măng trắng |
30 x 30Mác 75 | bảnlít
kg |
11,1115,5
2,50 |
02.0227 | ốp gạch cẩm thạch | 1m2 | Gạch cẩm thạchVữa
Xi măng trắng |
10 x 3mác 75 | viênlít
kg |
333,415,50
3,50 |
02.0228 | ốp đá xẻ 20 x 20cm | 1m2 | ĐáVữa
Xi măng trắng |
20 x 20mác 75 | m2lít
kg |
1,032,0
0,49 |
02.0229 | ốp đá xẻ 30 x 30 cm | 1m2 | ĐáVữa
Móc sắt Thép tròn Xi măng trắng |
30 x 30 mác 75¸4, L =
10cm ¸10 |
m2lít
cái kg kg |
1,032,00
24,00 2,09 0,245 |
02.0230 | ốp đá xẻ 40 x 40 cm | 1m2 | ĐáVữa XM
Móc sắt Thép tròn Xi măng trắng |
40 x 40 mác 75¸4, L =
10cm ¸10 |
m2lít
cái kg kg |
1,032,00
24,00 2,09 0,245 |
02.0231 | Dán ốp gạch Ceramic 30 x 30cm | 1m2 | Gạch CeramicXi măng trắng
Keo dán |
30 x 30cm | viênkg
kg |
11,110,25
2,5 |
02.0232 | Dán ốp gạch Ceramic 40 x 40cm | 1m2 | Gạch CeramicXi măng trắng
Keo dán |
40 x 40cm | viênkg
kg |
6, 250,24
2,5 |
02.0233 | Dán ốp gạch Ceramic 50 x 50cm | 1m2 | Gạch CeramicXi măng trắng
Keo dán |
50 x 50cm | viênkg
kg |
40,22
0,2 |
02.0234 | Dán ốp gạch Granit 30 x 30cm | 1m2 | Gạch GranitXi măng trắng
Keo dán |
30 x 30cm | viênkg
kg |
11,110,35
2,52 |
02.0235 | Dán ốp gạch Granit 40 x 40cm | 1m2 | Gạch GranitXi măng trắng
Keo dán |
40 x 40cm | viênkg
kg |
6,250,25
2,36 |
02.0236 | Dán ốp gạch Granit 50 x 50cm | 1m2 | Gạch GranitXi măng trắng
Keo dán |
50 x 50cm | viênkg
kg |
40,15
2,19 |
02.0237 | Láng mặt nền, sàn …- Lớp vữa dày 1cm | 1m2 | Vữa | Theo thiết kế | lít | 13,00 |
Định mức vật liệu dùng để trát, láng, lát, ốp, làm sàn, trần, vách ngăn
V. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU DÙNG ĐỂ LỢP MÁI, XÂY BỜ
Định mức keo dán gạch đơn giản
Việc tính toán, dự trù nguyên liệu là một điều cực kì cần thiết để tránh những sai sót và lãng phí có thể xảy ra. Trong khâu ốp lát gạch cũng vậy, bạn cần phải có sự tiên liệu sao cho mức sử dụng vật liệu là cần thiết và không có sai số quá lớn.
Là một sản phẩm thay thế rất hữu ích cho vữa xi măng, keo dán gạch ngày nay được sử dụng phổ biến trên thị trường bởi tính kết dính và khả năng tạo nên một công trình mang tính thẩm mỹ cao nhất. Tuy nhiên, bởi loại keo này còn khá mới trong ngành xây dựng nên không phải ai cũng biết cách định lượng sử dụng hợp lý sao cho chúng phân bổ đầy đủ nhằm giúp gạch ốp lát bám chắc chắn mà không dùng quá thừa thãi gây lãng phí.
Để giúp người sử dụng có những thông tin chính xác trong việc điều chỉnh lượng keo dán gạch trong từng trường hợp khác nhau, Đức Minh sẽ cung cấp cho bạn cách tính định mức cụ thể với bài viết dưới đây.
Xác định lượng gạch cần dùng để ốp lát
Điều trước tiên phải làm trước khi định lượng keo dán gạch chính là phải xác định được số gạch mình sẽ thi công.
Để tính được số lượng này cũng không quá khó khăn, bạn cần đo đạc kích thước của khu vực cần thi công rồi đối chiều với mẫu gạch cùng kích thước gạch muốn mua từ đó tính ra lượng gạch cần thiết.
Một lưu ý nhỏ là để chắc chắn, bạn nên mua dư ra 1-2 thùng gạch để tránh rủi ro chúng bị vỡ khi thi công hay vận chuyển.
Định mức keo dán gạch
Tùy theo đặc tính của từng loại gạch mà hãy lựa chọn keo dán gạch phù hợp
Có thể thấy rằng, thị trường hiện nay bày bán vô vàn loại gạch lát với kiểu dáng, màu sắc và kích cỡ đa dạng. Với mỗi loại gạch này, bạn cần sử dụng những loại keo khác nhau cũng như dùng những lượng khác nhau để ốp lát hiệu quả. Chỉ số này thể hiện ở bảng dưới đây:

Nếu bạn sử dụng gạch mosaic nhỏ ( kích cỡ khoảng 10x10cm, 15x15cm, 20x20cm ) thì 3.5 -4 kg/m2 chính là lượng keo dán cần thiết cho bạn. Còn với loại gạch mosaic có kích cỡ trung bình từ 30 – 40cm thì cần nhiều keo dán hơn, định lượng tầm 4-5kg/m2
Nếu gạch của bạn có kích thước lớn hơn nữa, đặc biệt khi thi công ngoài trời thì lượng keo dán cũng sẽ tăng lên vào tầm 5-6kg/m2
Loại cần nhiều keo dán nhất là đã tự nhiên ( những sản phẩm có bề mặt thô), lúc này, lượng keo cần dán sẽ lên tới trên dưới 8kg/m2.
Ví dụ: Để tính lượng keo dán gạch cần dùng cho 15m2 với gạch kích thước trung bình. thì mức tiêu thụ sẽ là 5kg/m2. Nếu mỗi bao keo dán có khối lượng 25 kg/ bao. thì với 15m2 sàn nhà, bạn cần 75kg keo dán, tương đương với 3 bao.
Bên cạnh keo dán gạch, bạn cũng có thể định lượng keo chà ron bằng công thức:
L =((A+B)/(AxB)) x C x D x 1,4 kg/m2
Trong đó:
- A = chiều dài gạch
- B= chiều rộng
- C= chiều dày
- D= bề rộng các mạch.
Thường thường, lượng keo chà ron cần dùng là 1,5kg/m2/mm
- NOTE: Đây là những định mức trong lý thuyết, khi áp dụng thì tùy theo từng điều kiện sẽ có sự thay đổi đôi chút về số liệu. Vì vậy hãy cố gắng chuẩn bị đầy đủ để tránh tình trạng quá thừa hay thiết khi xây dựng.
Định mức Công tác Sơn tường
Định mức nhân công sơn là bước chuẩn bị khi bạn có nhu cầu sơn lại căn nhà thân yêu cho mình. Nếu nhiều thợ sơn quá bạn sẽ tốn kém chi phí nhân công mà chưa chắc hiệu quả tốt vì trong quy trình sơn có bốn bước và phải thực hiện lần lượt với từng khoảng thời gian chờ khác nhau, nhiều nhân công mà làm trước khoảng thời gian đó có thể quy trình sơn nhà của bạn sẽ bị hỏng hay ít nhân công mà thời gian chờ quá lâu thì lớp sơn của bạn không thể đẹp được. Vì vậy việc xác định được Định mức nhân công sơn là hết sức cần thiết
Định mức nhân công sơn theo m2
ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG SƠN TRONG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI THỢ SƠN
Trong quy trình thi công sơn gồm 4 bước cần người thợ sơn làm
– Bước 1: Chuẩn bị vệ sinh sạch sẽ bề mặt tường cần sơn bằng máy mài hay giấy ráp.
– Bước 2: Sơn bả matit đó là bả thêm một lớp bột lên bề mặt tường cần sơn để bề mặt nhẵn mịn khi sơn lên sẽ dễ ăn vào hơn.
– Bước 3: Sơn một lớp sơn trắng lên trước hay còn gọi là sơn lót để khi sơn màu lên, màu của nước sơn sẽ bóng và bền đẹp hơn.
– Bước 4: Sơn 2 lớp sơn màu lên để hoàn thiện quy trình sơn cho một ngôi nhà.
Đó là công việc mà người thợ sơn phải làm để sơn nhà cho bạn. Bên cạnh đó người thợ sơn còn phải pha sơn trước khi sơn lên tường nhà.
Định mức nhân công sơn phụ thuộc vào hoa văn trang trí
ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG SƠN
Với thị trường bây giờ định mức nhân công sơn được tính theo m2. Tùy vào từng loại sơn và hiện trạng bề mặt tường cần sơn nhà bạn để quyết định giá cho mỗi một m2. Hoặc có thể được quyết định dựa vào số diện tích nhà bạn lớn hay nhỏ.
Định mức nhân công sơn với sơn nhà mới thợ sơn sẽ phải vệ sinh bề mặt tường nhà kỹ hơn, phải bả matit cho nhẵn mịn sau đó mới sơn lót do vậy mà giá nhân công sơn nhà mới bao giờ cũng cao hơn sơn nhà cũ – sơn lại nhà. Vì khi sơn nhà cũ bước vệ sinh sẽ không phải làm lâu và với nhà nào bả matit rồi thì không cần phải thực hiện bước này mà chỉ cần sơn lót sau đó sơn màu là được.
Nhà có diện tích càng lớn thì mức giá thuê nhân công sơn lại giảm so với nhà có diện tích bé hơn. Bên cạnh đó các ngôi nhà biệt thự có nhiều hoa văn trang trí hơn khi sơn sẽ khó khăn hơn cho người thợ sơn thì định mức nhân công sơn lại có giá thành cao hơn vài giá.
Trên đây Định mức nhân công và vật liệu cho các công tác xây thô và hoàn hiện. Trong quá trình áp dụng thực tế có gì băn khoăn các bạn hãy liên hệ với ngay các chuyên gia xây dựng của nhân công xây dựng để được tư vấn và giải đáp kịp thời
Chân thành cảm ơn !
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉
Hiện tại mình đang có bán thư viện xây dựng cũng như các combo khóa học giá cực rẻ cho anh em xây dựng, bao gồm:
🔸1. Kho tài liệu xây dựng 11Gb (thư viện BPTC, thư viện BVTK lĩnh vực XDDD và Giao thông cầu đường): Giá 200k
Link: https://hosoxaydung.com/full-kho-tai-lieu-xay-dung-11gb/
🔸2. Thư viện Sketchup khổng lồ 900 Gb – Giá 299k
Link: https://hosoxaydung.com/thu-vien-sketchup-700gb-gia-299k/
🔸3. Combo 4 khóa học Sketchup cơ bản và nâng cao giá 99k
Link: https://hosoxaydung.com/4-khoa-hoc-sketchup-co-ban-va-nang-cao/
🔸4. Commbo tài liệu học 80 khóa học REVIT - TELKA - ETAP - SAP - BIM ...
Link: https://hosoxaydung.com/commbo-tai-lieu-hoc-80-khoa-hoc-gia-500k
🔸5. Combo khóa học Autocad cơ bản và nâng cao chỉ với 99K
Link: https://hosoxaydung.com/combo-khoa-hoc-autocad-co-ban-va-nang-cao/
🔸6. Combo 15 khóa học Revit từ cơ bản đến nâng cao với chỉ với giá 200k.
Link: https://hosoxaydung.com/15-khoa-hoc-revit-tu-co-ban-den-nang-cao/
🔸7. Combo 7 khóa học Photoshop thực chiến từ nền tảng đến chuyên sâu - Giá 129k
Link: https://hosoxaydung.com/7-khoa-hoc-photoshop-thuc-chien/
🔸8. Combo 8 khóa học tinh học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao chỉ với 99k
Link: https://hosoxaydung.com/combo-8-khoa-hoc-tinh-hoc-van-phong-tu-co-ban-den-nang-cao/
🔸9. Khóa học Etabs - Safe giá 50k
Link: https://hosoxaydung.com/khoa-hoc-etabs-safe-gia-50k/
🔸10. Khóa học họa viên kiến trúc - giá 50k
Link: https://hosoxaydung.com/khoa-hoc-hoa-vien-kien-truc-gia-50k/
☎Liên hệ: 0904.87.33.88 (Call/Zalo)

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? Xem Cách Tải |
►Group Facebook Hồ Sơ Xây dựng : https://www.facebook.com/groups/hosoxaydung
►Group Facebook Thư viện xây dựng : https://www.facebook.com/groups/tailieunganhxd
►Group Kho bản vẽ - Thiết kế nhà đẹp : https://www.facebook.com/groups/khobanve
►Group 999 Mẫu nhà đẹp 2023 : https://www.facebook.com/groups/999nhadep
►Link nhóm Zalo Hồ Sơ Xây Dựng : https://bit.ly/zalohosoxd
►Link nhóm Zalo Tài liệu Xây dựng : https://bit.ly/zalotaileuxd
►Link nhóm Zalo Hiệp hội nhà thầu Việt Nam: https://bit.ly/zalonhathauvn
►Nhà thầu Xây dựng-Kiến trúc-Cơ Điện-Nội Thất: https://bit.ly/nhathauuytin
►Group Biện pháp thi công XDDD và CN: https://zalo.me/g/qvkyso862
►Group Biện pháp thi công Cầu đường - Thủy lợi: https://zalo.me/g/hyzzqm273
►Group Bản vẽ thiết kế XDDD-CN: https://zalo.me/g/luldrt443
►Group Bản vẽ thiết kế Cầu đường - Thủy lợi:https://zalo.me/g/ubdlaz229