Bảng báo giá gia công đồ gỗ Veneer, MFC An Cường, gỗ sồi tự nhiên
+ Tham gia nhóm Zalo chia sẻ tài liệu
+ Zalo hỗ trợ 0912.07.64.66 bạn cần tìm tài liệu gì nhắn tin zalo này
+ Xem thêm: Thư viện xây dựng VIP
TẬP ĐOÀN AHZOME GROUP gửi tới khách hàng bảng bảng báo giá nội thất 2024. Cảm ơn quý khách hàng đã và đang tiếp tục ủng hộ sử dụng dịch vụ, sản phẩm do chúng tôi cung cấp.
Chúng tôi, tập thể TẬP ĐOÀN AHZOME GROUP đã và đang cố gắng hoàn thiện, nâng cao hơn nữa chất lượng, dịch vụ của các sản phẩm mà chúng tôi cung cấp tới khách hàng, không phụ lòng tin tưởng của quý khách hàng, khi khách hàng lựa chọn thương hiệu nội thất AHZOME .
Nội thất gỗ công nghiệp đang là xu hướng của nhiều hộ gia đình hiện nay. Với chất lượng tốt mẫu mã đa dạng và giá thành lại khá rẻ. Vì thế mà chúng luôn được lựa chọn cho các khu chung cư tầm trung.
Báo giá thiết kế nội thất
– Phí thiết kế nội thất được tính theo m2 với giá 200.000đ/m2
– Công thức tính phí thiết kế như sau:
Phí thiết kế = Đơn giá x Diện tích
– Đặc biệt Miễn phí thiết kế khi thi công nội thất trọn gói
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AZHOME GROUP
Văn Phòng Hà Nội: Số 17 Tố Hữu - Trung Văn - Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội
Holine Miền Bắc: 0912.07.64.66
Chi Nhánh Miền Nam: 117-119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Holine Miền Nam: 0904.87.33.88
Miền Trung : Số 02 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, Đà Nẵng.
Holine Miền Trung: 0902.038.666
Website: https://AZhomeGroup.vn
Bộ sưu tập (999 MẪU NHÀ ĐẸP) năm 2024 đẹp nhất Việt Nam hiện nay .!.
Bảng báo giá thi công nội thất
Giá thi công nội thất đồ gỗ tại không tính tổng thể theo m2 mà theo hạng mục sản phẩm, kích thước và vật liệu chi tiết mà báo giá. Chỉ có 1 số sản phẩm như tủ áo, tủ giày tính theo m2. Tủ bếp, mặt đá tủ bếp tính theo md. Còn lại chúng tôi sẽ dựa vào kích thước sản phẩm để báo giá.
Dưới đây là các bảng báo giá nội thất của từng loại gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên phổ biến.
BẢNG BÁO GIÁ ĐỒ GỖ MFC, VENEER, MDF, GỖ TỰ NHIÊN GIÁ RẺ 2021
STT | Danh mục sản phẩm | Chất liệu | Ghi chú | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Tủ bếp trên KT tiêu chuẩn cao ≤ 800 sâu 350, dài > 2m | Gỗ MFC An Cường | – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ nhân thêm hệ số 1,1 – 1,3 tuỳ theo kích thước và thiết kế tủ. – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/md | md | 1.800.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | md | 2.800.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | md | 1.900.000 | |||
2 | Tủ bếp dưới KT tiêu chuẩn cao 800 sâu 570, dài > 2m | Gỗ MFC An Cường | – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ nhân thêm hệ số 1,1 – 1,3 tuỳ theo kích thước và thiết kế tủ. – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/md | md | 2.000.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | md | 3.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | md | 2.100.000 | |||
3 | Tủ quần áo KT tiêu chuẩn sâu ≤ 600 | Gỗ MFC An Cường | – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ nhân thêm hệ số 1,1 – 1,3 tuỳ theo kích thước và thiết kế tủ. – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/m2 | m2 | 2.300.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | m2 | 4.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | m2 | 2.550.000 | |||
4 | Tủ rượu, tủ trang trí, tủ giầy, tủ tài liệu… KT tiêu chuẩn sâu 400 – 450 | Gỗ MFC An Cường | – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ nhân thêm hệ số 1,1 – 1,3 tuỳ theo kích thước và thiết kế tủ. – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/m2 | m2 | 2.300.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | m2 | 4.200.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | m2 | 2.500.000 | |||
5 | Tủ rượu, tủ trang trí, tủ giầy, tủ tài liệu… KT tiêu chuẩn sâu ≤ 350 | Gỗ MFC An Cường | – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ nhân thêm hệ số 1,1 – 1,3 tuỳ theo kích thước và thiết kế tủ. – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/m2 | m2 | 2.100.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | m2 | 3.900.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | m2 | 2.400.000 | |||
6 | Kệ tivi, Kệ trang trí KT tiêu chuẩn cao ≤ 500, dài > 1,4m | Gỗ MFC An Cường | – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ nhân thêm hệ số 1,1 – 1,3 tuỳ theo kích thước và thiết kế tủ. – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 100.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 50.000đ/md | md | 1.950.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | md | 3.200.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | md | 2.000.000 | |||
7 | Giường ngủ rộng 1,6 m KT tiêu chuẩn chiều cao mặt giường ≤ 350, chiều cao đầu giường ≤ 900 | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN: tính thêm 200.000đ/01 ngăn kéo; Với gỗ tự nhiên: tính thêm 300.000đ/01 ngăn kéo. – Gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 300.000đ/chiếc; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 200.000đ/chiếc – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | chiếc | 5.200.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | chiếc | 8.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | chiếc | 5.500.000 | |||
8 | Giường ngủ rộng 1,8 m KT tiêu chuẩn chiều cao mặt giường ≤ 350, chiều cao đầu giường ≤ 900 | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN: tính thêm 200.000đ/01 ngăn kéo; Với gỗ tự nhiên: tính thêm 300.000đ/01 ngăn kéo. – Gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 300.000đ/chiếc; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 200.000đ/chiếc – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | chiếc | 5.500.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | chiếc | 8.500.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | chiếc | 5.800.000 | |||
9 | Giường ngủ đơn rộng ≤1,2m KT tiêu chuẩn chiều cao mặt giường ≤ 350, chiều cao đầu giường ≤ 900 | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN: tính thêm 200.000đ/01 ngăn kéo; Với gỗ tự nhiên: tính thêm 300.000đ/01 ngăn kéo. – Gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 300.000đ/chiếc; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 200.000đ/chiếc – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | chiếc | 5.000.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | chiếc | 5.900.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | chiếc | 5.300.000 | |||
10 | Giường ngủ 2 tầng cho trẻ (có cầu thang, ngăn kéo) KT phủ bì cao ≤ 2m, rộng ≤ 1,26m; dài ≤ 2,44m | Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | chiếc | 20.000.000 |
Gỗ Veneer(gỗ tự nhiên) – Sơn bệt | chiếc | 15.000.000 | |||
11 | Bàn làm việc KT tiêu chuẩn cao ≤ 0,75m, rộng ≤ 0,6m; dài ≥ 1,2m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 150.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/md. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | md | 2.100.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | md | 3.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | md | 2.300.000 | |||
12 | Bàn phấn ≤ 1m + gương KT tiêu chuẩn cao ≤ 0,75m, rộng ≤ 0,55m; dài ≤ 1m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/bộ; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 200.000đ/bộ. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | bộ | 3.900.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | bộ | 6.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | bộ | 4.000.000 | |||
13 | Bàn phấn ≤ 1,2m + gương KT tiêu chuẩn cao ≤ 0,75m, rộng ≤ 0,55m; dài 1,1m – 1,2m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/bộ; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 200.000đ/bộ. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | bộ | 4.200.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | bộ | 6.500.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | bộ | 4.500.000 | |||
14 | Tabdenuy đầu giường KT tiêu chuẩn cao ≤ 0,45m, rộng ≤ 0,55m; dài ≤ 0,55m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 100.000đ/chiếc; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 50.000đ/chiếc. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | chiếc | 1.000.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | chiếc | 2.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | chiếc | 1.000.000 | |||
15 | Quầy Bar, quầy lễ tân KT tiêu chuẩn cao ≤ 1,1m, rộng 0,4m – 0,45m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/md. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | md | 3.000.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | md | 5.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | md | 3.300.000 | |||
16 | Quầy Bar, quầy lễ tân. KT tiêu chuẩn cao ≤ 1,1m, rộng 0,6m – 0,7m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/md. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | md | 3.500.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | md | 6.000.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | md | 3.800.000 | |||
17 | Đợt trang trí KT rộng ≤ 0,3m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 50.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 50.000đ/md. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | md | 300.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | md | 450.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | md | 300.000 | |||
18 | Giá sách có cánh KT rộng ≤ 0,28m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 150.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/m2. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | m2 | 2.000.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | m2 | 3.500.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | m2 | 2.100.000 | |||
19 | Giá sách không cánh KT rộng ≤ 0,28m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 150.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/m2. – Kích thước vượt khổ tiêu chuẩn sẽ tính thêm chi phí phát sinh. | m2 | 1.800.000 |
Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | m2 | 3.200.000 | |||
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | m2 | 1.900.000 | |||
20 | Bàn ăn 6 chỗ | Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | chiếc | 6.000.000 |
21 | Ghế ăn | Gỗ Sồi Nga, Gỗ Tần Bì | – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | chiếc | 1.200.000 |
22 | Vách ốp gỗ phẳng 1 mặt khối lượng >20m2,dầy ≤ 0,05m (bao gồm xương) | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 100.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 50.000đ/m2. – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | m2 | 700.000 |
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | m2 | 750.000 | |||
23 | Vách gỗ phẳng 2 mặt Khối Lượng >10m2 dầy ≤ 0,09m (bao gồm xương) | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 200.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 100.000đ/m2. – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | m2 | 1.100.000 |
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | m2 | 1.200.000 | |||
24 | Ốp gỗ trên trần nhà Khổ rộng ≥ 0,8m | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 100.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 50.000đ/m2. – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | m2 | 1.100.000 |
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | 1.200.000 | ||||
25 | Cánh cửa Dầy ≤ 4cm | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 100.000đ/m2; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 50.000đ/m2. – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | m2 | 950.000 |
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | 1.000.000 | ||||
26 | Khuôn cửa đơn KT tiêu chuẩn dầy ≤ 6cm, rộng ≤ 14cm | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 40.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 20.000đ/md. – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | md | 220.000 |
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | 230.000 | ||||
27 | Khuôn cửa kép KT tiêu chuẩn dầy ≤ 6cm, rộng ≤ 25cm | Gỗ MFC An Cường | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 50.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 30.000đ/md. – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | md | 280.000 |
Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | 300.000 | ||||
28 | Nẹp khuôn cửa KT tiêu chuẩn dầy 1cm, rộng 4 cm | Gỗ MFC An Cường, Gỗ Veneer, Gỗ MDF phun Sơn bệt. | – Với gỗ CN cốt gỗ chống ẩm cộng thêm 10.000đ/md; Sơn trắng không ngả mầu cộng thêm 5.000đ/md. – Đơn giá có thể thay đổi theo thiết kế cụ thể. | md | 40.000 |
1. Gỗ tự nhiên: – Hậu và đáy ngăn kéo của tủ bếp, tủ áo, tủ giầy … sử dụng tấm alumi chống mốc hoặc gỗ veneer (tuỳ khách hàng lựa chọn). – Gỗ được lựa chọn với chất lượng đồng đều đã qua xử lý tẩm sấy. – phun sơn Pu cao cấp qua xử lý 4 lớp.
2. Gỗ veneer, Gỗ MDF, Gỗ MFC An Cường:
– Gỗ Veneer dầy 18mm độ đồng đều cao, đã qua xử lý tẩm sấy.
– Cốt ván sử dụng gỗ dán ép hoặc ván MDF, phần cánh tủ sử dụng cốt MDF hoặc ván dăm.
– Hậu tủ bếp, tủ áo, tủ giầy … sử dụng tấm alumi chống mốc hoặc gỗ veneer (tuỳ khách hàng lựa chọn).
– Thành và đáy bên trong ngăn kéo bằng MDF phủ melamin trắng chống mốc, chống mùi.
– Giát giường, thanh chia thay thang giường bằng MDF phủ melamin trắng chống mốc, chống mùi.
– Phun sơn Pu cao cấp qua xử lý 4 lớp.
* Giá trên đã bao gồm vận chuyển và lắp đặt trên địa bàn Hà Nội (với những đơn hàng lớn hơn 10 triệu).
* Giá trên đã bao gồm phụ kiện bản lề, ray, tay nắm loại thông thường (khách hàng chọn phụ kiện cao cấp sẽ tính giá riêng).
* Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10% * Thời gian bảo hành chung cho các sản phẩm là: 12 tháng.
MỜI QUÝ KHÁCH CÙNG TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI GỖ:
Tổng hợp 10 loại gỗ tự nhiên dùng trong đồ nội thất
Nội thất bằng gỗ tự nhiên mang một vẻ đẹp sang trọng và ngày càng trở nên thịnh hành trong những gia đình yêu thích vẻ đẹp mộc mạc của vật liệu.
Trong hàng trăm loại gỗ được sự dụng để đóng đồ nội thất, một vài loại gỗ tự nhiên được yêu thích và phổ biến như: lim, hương, táu, gụ… Những loại gỗ này quý hiếm nên rất dễ bị làm giả và nếu không sành về gỗ có thể bạn khó lòng phân biệt được chúng.
Một số nhận biết dưới đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức để lựa chọn đồ gỗ chính xác.
1. Gỗ Gụ
– Là loại gỗ quý, bền, dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh. Gỗ hay được dùng để đóng hàng mộc.
– Gỗ gụ có thớ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm rồi chuyển thành màu cánh gián, lâu năm đen như sừng.
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng.
Vân gỗ gụ
Xem thêm : Báo giá Gỗ Gụ
2. Gỗ Hương
– Là loại gỗ quý, có mùi thơm trong quá trình sử dụng. Gỗ có màu nâu hồng khi đã được đưa vào sử dụng theo thời gian: vân đẹp, thớ gỗ lại rất nhỏ. Bản chất của gỗ Hương là rất cứng, rắn, chắc.
– Gỗ Hương có nhiều tên gọi khác nhau dựa vào tính chất của vùng miền như: hương đá , hương nghệ , hương vàng , hương xoan , hương vườn…
– Cầm thanh gỗ Hương ta thấy thanh gỗ rất khô và cứng cáp chắc và nặng, khi ngửi có mùi thơm đặc trưng rất dễ chịu.
– Một cách nữa thường dùng để nhận biết gỗ Hương là ngâm vào nước, vì khi ngâm gỗ Hương vào nước thì nước ngâm sẽ chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh nước chè.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Hương
3. Gỗ Mun
– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn, có màu đen tuyền hoặc màu đen sọc trắng, khi dùng lâu sẽ bong như sừng.
– Thường được dùng để đóng bàn ghế, tạc tượng, điêu khắc tranh.
– Khi ướt thì mềm dễ xử lý, gia công, nhưng khi khô thì rất cứng
– Gỗ rất bền, chắc không bị mối mọt, ít cong vênh, hay nứt chân chim.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Mun
4. Gỗ Sưa
– Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối (quả có mùi thối), huê mộc vàng, huỳnh đàn. Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen. Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là Sưa đỏ, Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm.
– Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp. Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng, có mùi thơm mát thoảng hương trầm, khi đốt tàn có màu trắng đục.
– Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt. Vân gỗ nổi lên từng lớp từng lớp rất đẹp, thớ gỗ mịn, nhỏ, màu hồng hoặc đỏ sẫm, thi thoảng có thớ màu đen.
– Sắc gỗ màu đỏ giống màu đỏ bã trầu, gỗ để lâu phủ bụi có thể xuống màu song dùng dao hoặc giấy ráp đánh nhẹ có thể thấy màu lại sáng đỏ.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Sưa
5. Gỗ Trắc
– Thuộc cây gỗ lớn, gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng, gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh.
– Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Giá trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.
– Thường dùng để đóng bàn ghế, giường tủ cao cấp, tạc tượng khắc tranh.
– Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Trắc
6. Gỗ Pơ mu
– Gỗ Pơ mu có màu vàng, thớ mịn, vân đẹp, gỗ tương đối nhẹ, không cong vênh. Gỗ Pơ mu có mùi thơm đặc trưng.
– Gỗ Pơ mu là loại gỗ quý, không bị mối mọt, dùng đồ nội thất làm bằng gỗ Pơ mu ở trong nhà có thể chống được các loại côn trùng như muỗi, kiến, gián.
Xem thêm : Báo giá Pơ Mu
7. Gỗ Xoan Đào
– Gỗ xoan đào chịu nhiệt, chịu nén, chịu nước, chịu lực tốt. Chống được mối mọt, ít bị cong vênh, nứt nẻ.
Xem thêm : Báo giá Xoan Đào
8. Gỗ Tần bì
– Giác gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều.
– Gỗ Tần bì có khả năng chịu lực tốt và dễ uốn cong.
Xem thêm : Báo giá gỗ Tần Bì
9. Gỗ Lim
– Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt. Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm, có khả năng chịu lực tốt. Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen.
– Gỗ lim không bị cong vênh, nứt nẻ, biến dạng do thời tiết.
Xem thêm : Báo giá gỗ Lim
10. Gỗ Chò Chỉ
– Gỗ chò chỉ thường có màu vàng nhạt hoặc hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ. Gỗ chò chỉ rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi tốt.
– Gỗ chò chỉ có giác màu vàng, lõi màu nâu sẫm, nứt dăm dọc (đây là đặc điểm thường thấy ở các loại gỗ chò chỉ)
Xem thêm : Báo giá gỗ Chò Chỉ
Tổng hợp 6 Loại Gỗ Công Nghiệp Phổ Biến Nhất Trong Nội Thất
Gỗ công nghiệp từ lâu đã được sử dụng phổ biến trong thiết kế và thi công đồ gỗ nội thất nhờ những đặc tính rất khó thay thế như dễ thi công, không bị cong vênh, mối mọt, co ngót hay các ưu thế về giá thành, mẫu mã, màu sắc. Dưới đây, N8 xin giới thiệu 6 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất trong thiết kế nội thất một cách cụ thể dễ hiểu cùng ưu nhược điểm của chúng.
Thị trường Việt Nam, đồ gỗ nội thất được làm từ 6 loại gỗ công nghiệp chiếm ưu thế vượt trội về chất lượng và số lượng, đáng chú ý gồm MFC, MDF và HDF. 3 loại gỗ còn lại bao gồm: Gỗ Plywood, Gỗ ghép thanh và Ván gỗ nhựa. Cả 6 loại đều có những tính chất và các đặc điểm khác nhau phù hợp với nhiều yêu cầu của khách hàng. Thông tin chi tiết về từng loại:
1. Gỗ công nghiệp MFC – Melamine Faced Chipboard
Gỗ công nghiệp MFC được sản xuất từ gỗ rừng trồng. Có những cây gỗ được trồng chuyên để sản xuất loại gỗ MFC như keo, bạch đàn, cao su… Các cây này được thu hoạch ngắn ngày, không cần cây to. Người ta băm nhỏ cây gỗ thành các dăm gỗ, kết hợp với keo, ép tạo độ dày. Hoàn toàn không phải sử dụng gỗ tạp, phế phẩm như mọi người vẫn nghĩ. Bề mặt hoàn thiện có thể sử dụng PVC tráng lên hoặc giấy in vân gỗ tạo vẻ vẻ đẹp sau đó tráng bề mặt hoàn thiện bảo vệ để chống ẩm và trầy xước.
MFC có loại chịu nước (lõi xanh) được trộn keo chịu nước để sử dụng cho khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước hoặc khu vực ẩm ướt như tủ bếp.
Gỗ MFC chống ẩm đặc điểm nhận dạng là lõi dăm và có màu xanh nhạt
Đây là loại ván gỗ dăn được hoàn thiện bề mặt bằng cách phủ Melamine.
Gỗ MFC thường chỉ có lõi dăm và ko có màu xanh
MFC hiện đang được sử dụng rộng rãi trong đồ gỗ nội thất như giường, tủ, bàn, vách ngăn…
Sản phẩm khi hoàn thiện dán cạnh
Đây là hình ảnh công trình thực tế N8 đã thi công bằng gỗ MFC chống ẩm An Cường. Các bạn có thể xem hình ảnh chi tiết tại đây để có thể hiểu rõ hơn về dòng sản phẩm đang được ưa chuộng này:
2. Gỗ công nghiệp MDF – Medium Density Fiberboard
Công nghệ và nguyên liệu sản xuất MDF cũng giống như MFC. Tuy nhiên, gỗ được xay nhuyễn thành sợi chứ không phải là dăm gỗ như MFC nên MDF có chất lượng tốt hơn ván dăm.
Gỗ công nghiệp MDF trơn là loại phổ biến nhất, khi sử dụng thường được bả và phun sơn hoặc phủ veneer, phủ Laminate, Acrylic.
Lõi MDF thường rất mịn vì nó là ván sợi
MDF cũng có loại được phủ Melamine giả vân gỗ hoặc màu trắng. Thông dụng nhất là loại được phủ melamine màu trắng hoặc vân gỗ như hình dưới
Gỗ MDF phủ melamine
MDF cũng có loại MDF chịu nước (lõi xanh), thường sử dụng ở nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao như cánh cửa, đồ gỗ trong nhà bếp.
Phân biệt MDF thường và MDF chống ẩm
Lõi MDF vốn rất mịn nên có rất nhiều công dụng ví dụ như có thể phủ sơn, phủ laminate hay cao cấp nhất vẫn là phủ 1 lớp acrylic bóng loáng.
Ví dụ đây là mẫu MDF phủ Laminate 2 mặt. Ưu điểm của loại này là đẹp, đa dạng mẫu laminate, có độ bền hơn so với phủ melamine và quan trọng là chi phí hợp lý.
===> Hãy xem ngay những ưu điểm của laminate và báo giá thi công nội thất gỗ laminate tại
Cũng giống như MFC hiện nay MDF đang được sử dụng rộng rãi trong nội thất như giường, tủ, bàn, vách ngăn…
3. Gỗ công nghiệp HDF – High Density Fiberboard
Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF được sản xuất từ bột gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2) và được định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu.
Các tấm ván HDF sau khi đã được xử lý bề mặt sẽ được chuyển sang dây chuyền cắt theo kích thước đã được thiết kế định hình, cán phủ lớp tạo vân gỗ và lớp phủ bề mặt. Lớp phủ bề mặt thường được làm bằng Melamine kết hợp với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ trong suốt, giữ cho màu sắc và vân gỗ luôn ổn định, bảo vệ bề mặt.
Ưu điểm của gỗ ván ép HDF:
– Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp…
– Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
– HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
– Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất
– Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
– Độ cứng cao.
– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép nên vẫn có những nhà sản xuất đưa ra các sản phẩm rẻ nên vẫn sợ nước.
MDF và HDF bề ngoài gần giống nhau, nếu không nhìn kĩ thì khó mà phân biệt được
Ứng dụng cho gỗ HDF: Là giải pháp tuyệt vời cho đồ gỗ nội thất trong nhà và ngoài trời, cửa, vách ngăn phòng, và cửa ra vào. Do tính ổn định và mật độ gỗ mịn nên được ứng dụng chủ yếu trong làm sàn gỗ.
4. Gỗ Plywood
Gỗ Plywood hay còn gọi là ván ép được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có khả năng chiu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.
Cận cảnh mặt cắt gỗ Plywood
5. Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh hay còn gọi là ván ghép thanh được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại. Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và phủ sơn trang trí.
Bề mặt gỗ ghép thanh lúc chưa hoàn thiện
Và độ bền chắc không thua kém một tấm ván hay đố gỗ đặc cưa ra từ trong cây tự nhiên. Khi trên bề mặt ván ghép được dán lớp veneer thì diện mạo cũng như chất lượng của nó tương đương tấm gỗ đặc. Từ đó, việc ứng dụng nó đa dạng hơn để đóng đồ gỗ nội thất cũng như trang trí trong xây dựng. Ngoài ra, gỗ ghép thanh dán veneer rẻ hơn gỗ đặc tự nhiên khoảng 20 – 30%. Dù ghép từ gỗ tạp vụn nhưng đã qua tẩm sấy chuẩn mực nên không bị cong vênh, mối mọt trong quá trình sử dụng.
Gỗ ghép thanh sử dụng làm bàn ghế
Với chi phi rẻ nên gỗ ghép thanh thường được sử dụng làm nội thất cho các quán cafe nhỏ
Gỗ ghép thanh được sử rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ gỗ nội thất, đồ mộc, trang trí nội thất.
6. Ván gỗ nhựa
Ván gỗ nhựa là vật liệu mới. Tấm gỗ nhựa – tên kỹ thuật thường gọi là WPC. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ và nhựa (có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC , PP, ABS, PS,…). Ngoài nhựa và bột gỗ, WPC còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.
Một lợi thế lớn của gỗ nhựa so với gỗ là nó dễ dàng uốn, và cố định để tạo thành các đường cong lớn. Do sự kết hợp trong quá trình sản xuất, gỗ nhựa vừa có tính chất như gỗ: có thể gia công bằng các công cụ mộc truyền thống.
Đồng thời, gỗ nhựa vừa có tính chất như nhựa: khả năng chống ẩm mốc, chống mối mọt và chống mục nát, mặc dù độ cứng chắc không bằng gỗ thường, và có thể hơi biến dạng trong môi trường cực nóng.
Ưu điểm chính của những sản phẩm gỗ nhựa là gỗ nhựa có thể thay thế cho gỗ tự nhiên- đặc biệt là ngoại thất ngoài trời, được sản xuất với rất nhiều màu sắc, nhiều màu giống vân gỗ tự nhiên, vân đá…có thể sơn phủ PU, 2K… lên bề mặt bình thường như gỗ.
Ứng dụng: Hiện nay, ván gỗ nhựa thường được sử dụng để làm vật liệu trong thiết kế đồ gỗ nội thất như tủ bếp hoặc các khu vực ẩm ướt khác như nhà vệ sinh, các phòng kho… Do giá thành cao so với MFC và MDF nên gỗ nhựa chưa được sử dụng rộng rãi trong nội thất. Với khả năng chống ẩm mốc tuyệt đối thì việc sử dụng gỗ nhựa sẽ đem lại cho quý khách các sản phẩm nội thất bền đẹp với thời gian.
Có thể sử dụng tấm gỗ nhựa sơn màu theo sở thích hoặc sử dụng tấm gỗ nhựa đã được phủ PVC với các màu vân giống vân gỗ tự nhiên. Hay bạn cũng có thể sử dụng gỗ nhựa làm cốt để dán Laminate hoặc Acrylic ra mặt ngoài.
Gỗ nhựa Picomat được phủ PVC giả vân gỗ
Gỗ nhựa được sử dụng rộng rãi cho ngoại thất
Nhìn chung, gỗ công nghiệp khi làm đồ gỗ nội thất có những ưu điểm
– Không bị cong vênh, không bị co ngót hay mỗi mọt như gỗ tự nhiên.
– Bề bặt phẳng nhẵn.
– Dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên như veneer, laminate, melamin.
– Có số lượng nhiều và đồng đều.
– Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên.
-Dễ thi công và thời gian gia công nhanh.
Tuy nhiên không thể phủ nhận những hạn chế như
– Không có độ dẻo dai như gỗ tự nhiên
– Khả năng chịu lực hạn chế hơn gỗ tự nhiên rất nhiều.
– Không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên.
Trên đây là thông tin chi tiết, tư vấn, báo giá gỗ các loại cho khách hàng tham khảo, mong rằng quý khách hiểu được cơ bản về thông tin sản phẩm giúp lựa chọn mua hàng với giá cả hợp lý và sản phẩm đạt chất lượng cao nhất. Mọi chi tiết xin liên hệ:
Xưởng sản xuất nội thất gỗ công nghiệp
Muốn tìm được bảng báo giá nội thất gỗ công nghiệp phù hợp thì yếu tố quan trọng nhất đó là tìm được đơn vị có xưởng sản xuất uy tín.
Những tiêu chí để đánh giá, lựa chọn một xưởng sản xuất gỗ là gì?
Máy móc trang thiết bị hiện đại
Hiện nay, việc sản xuất, chế tạo ra đồ nội thất không phải là bằng những dụng cụ thủ công, đơn sơ như trước đây. Thay vào đó là hệ thống máy móc, trang thiết bị hiện đại để có thể đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng.
Nhờ có những máy móc hiện đại nên việc xử lý các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, các đường cắt gỗ cũng đẹp, mịn, đồng đều hơn so với làm thủ công.
Máy móc có thể sản xuất được cả với gỗ công nghiệp, gỗ tự nhiên từ loại cao cấp đến bình dân giá rẻ.
Do đó, khi lựa chọn được những đơn vị có sẵn xưởng sản xuất thì sẽ có thể yên tâm về vấn đề chất lượng.
Chưa kể là làm việc trực tiếp với các đơn vị này tại xưởng sẽ có giá trực tiếp, không phải qua bất cứ khâu trung gian nào.
Đội ngũ nhân viên
Thợ kỹ thuật phải là những người có trình độ chuyên môn. Luôn tận tâm, hết mình vì công việc để mang lại đúng tiến độ sản xuất đáp ứng các công trình thi công nội thất.
Tay nghề và kinh nghiệm lâu năm nên có thể phát hiện nhanh chóng các lỗi không đạt yêu cầu, kiểm tra nguồn nguyên vật liệu được nhập vào để đảm bảo.
Uy tín – kinh nghiệm
Một xưởng sản xuất chất lượng, được nhiều người lựa chọn ngoài việc báo giá đồ nội thất gỗ công nghiệp giá rẻ thì còn phải đảm bảo được sự uy tín, trách nhiệm của mình đối với khách hàng.
Uy tín có thể thấy ở việc bàn giao đúng thời gian như đã thỏa thuận giữa hai bên, luôn thống nhất mọi ý kiến trước sau như 1. Đảm bảo chắc chắn về mặt chất lượng để khách hàng có thể yên tâm sử dụng sản phẩm.
Kinh nghiệm sản xuất đồ nội thất nhiều năm giúp tư vấn chính xác, chọn lựa các sản phẩm phù hợp. Cập nhật được mọi xu hướng thiết kế nội thất để tạo được nhiều mẫu sản phẩm hấp dẫn hơn.
Với những tiêu chí trên thì Azhome Group là sự lựa chọn thích hợp nhất mà bạn không nên bỏ qua. Bởi có trong tay 3 xưởng sản xuất đồ nội thất, quy mô và chất lượng cao. Cùng với đội ngũ KTS, công nhân, kỹ thuật đông đảo, tay nghề cao sẽ đáp ứng được nhiều tiêu chí về một xưởng sản xuất đồ nội thất bạn đang mong đợi.
Các sản phẩm luôn được bảo hành để đảm bảo chất lượng sử dụng, trải nghiệm tốt nhất.
Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc lựa chọn đơn vị cung cấp đồ nội thất gỗ công nghiệp cũng như nắm được báo giá chính xác nhất. Mọi thắc mắc hay gọi ngay đến hotline của Azhome Group nhé!
Quý khách xem thêm:
Báo giá sửa chữa giàn phơi thông minh
Báo giá đá ốp lát hoa cương Granite đẹp giá rẻ
CHI TIẾT LIÊN HỆ VÀ BÁO GIÁ TỪNG ĐỊA PHƯƠNG | |||
Stt | Địa phương | Địa chỉ liên hệ | Click xem báo giá |
1 | Hà Nội | 0904873388 – 17 Tố Hữu – Từ Liêm Công ty Cổ Phần Gỗ Việt Nam |
|
2 | Hải Dương | ||
3 | Hưng Yên | ||
4 | Hải Phòng | ||
5 | Bắc Ninh | ||
6 | Bắc Giang | ||
7 | Quảng Ninh | ||
8 | Vĩnh Phúc | ||
9 | Thái Bình | ||
10 | Hà Nam | ||
11 | Nam Định | ||
12 | Thái Nguyên | ||
13 | Lạng Sơn | ||
14 | TP HCM | 0904.803.805 -169 Kha Vạn Cân – Thủ Đức Giàn phơi Thông minh H-tech Website : www.H-tech.vn |
|
15 | Bình Dương | ||
16 | Đồng Nai | ||
17 | Long An | ||
18 | Cần Thơ | ||
19 | Đà Nẵng | ||
20 | An Giang | ||
21 | Bà Rịa – Vũng Tàu | ||
22 | Bắc Kạn | ||
23 | Bạc Liêu | ||
24 | Bến Tre | ||
25 | Bình Định | ||
26 | Bình Phước | ||
27 | Bình Thuận | ||
28 | Cà Mau | ||
29 | Cao Bằng | ||
30 | Đắk Lắk | ||
31 | Đắk Nông | ||
32 | Điện Biên | ||
33 | Đồng Tháp | ||
34 | Gia Lai | ||
35 | Hà Giang | ||
36 | Hà Tĩnh | ||
37 | Hậu Giang | ||
38 | Hòa Bình | ||
39 | Khánh Hòa | ||
40 | Kiên Giang | ||
41 | Kon Tum | ||
42 | Lai Châu | ||
43 | Lâm Đồng | ||
44 | Lào Cai | ||
45 | Nghệ An | ||
46 | Ninh Bình | ||
47 | Ninh Thuận | ||
48 | Phú Thọ | ||
49 | Quảng Bình | ||
50 | Quảng Nam | ||
51 | Quảng Ngãi | ||
52 | Quảng Trị | ||
53 | Sóc Trăng | ||
54 | Sơn La | ||
55 | Tây Ninh | ||
56 | Thanh Hóa | ||
57 | Thừa Thiên Huế | ||
58 | Tiền Giang | ||
59 | Trà Vinh | ||
60 | Tuyên Quang | ||
61 | Vĩnh Long | ||
62 | Yên Bái | ||
63 | Phú Yên |
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉
Hiện tại mình đang có bán thư viện xây dựng cũng như các combo khóa học giá cực rẻ cho anh em xây dựng, bao gồm:
🔸1. Kho tài liệu xây dựng 11Gb (thư viện BPTC, thư viện BVTK lĩnh vực XDDD và Giao thông cầu đường): Giá 200k
Link: https://hosoxaydung.com/full-kho-tai-lieu-xay-dung-11gb/
🔸2. Thư viện Sketchup khổng lồ 900 Gb – Giá 299k
Link: https://hosoxaydung.com/thu-vien-sketchup-700gb-gia-299k/
🔸3. Combo 4 khóa học Sketchup cơ bản và nâng cao giá 99k
Link: https://hosoxaydung.com/4-khoa-hoc-sketchup-co-ban-va-nang-cao/
🔸4. Commbo tài liệu học 80 khóa học REVIT - TELKA - ETAP - SAP - BIM ...
Link: https://hosoxaydung.com/commbo-tai-lieu-hoc-80-khoa-hoc-gia-500k
🔸5. Combo khóa học Autocad cơ bản và nâng cao chỉ với 99K
Link: https://hosoxaydung.com/combo-khoa-hoc-autocad-co-ban-va-nang-cao/
🔸6. Combo 15 khóa học Revit từ cơ bản đến nâng cao với chỉ với giá 200k.
Link: https://hosoxaydung.com/15-khoa-hoc-revit-tu-co-ban-den-nang-cao/
🔸7. Combo 7 khóa học Photoshop thực chiến từ nền tảng đến chuyên sâu - Giá 129k
Link: https://hosoxaydung.com/7-khoa-hoc-photoshop-thuc-chien/
🔸8. Combo 8 khóa học tinh học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao chỉ với 99k
Link: https://hosoxaydung.com/combo-8-khoa-hoc-tinh-hoc-van-phong-tu-co-ban-den-nang-cao/
🔸9. Khóa học Etabs - Safe giá 50k
Link: https://hosoxaydung.com/khoa-hoc-etabs-safe-gia-50k/
🔸10. Khóa học họa viên kiến trúc - giá 50k
Link: https://hosoxaydung.com/khoa-hoc-hoa-vien-kien-truc-gia-50k/
☎Liên hệ: 0904.87.33.88 (Call/Zalo)
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? Xem Cách Tải |
►Group Facebook Hồ Sơ Xây dựng : https://www.facebook.com/groups/hosoxaydung
►Group Facebook Thư viện xây dựng : https://www.facebook.com/groups/tailieunganhxd
►Group Kho bản vẽ - Thiết kế nhà đẹp : https://www.facebook.com/groups/khobanve
►Group 999 Mẫu nhà đẹp 2023 : https://www.facebook.com/groups/999nhadep
►Link nhóm Zalo Hồ Sơ Xây Dựng : https://bit.ly/zalohosoxd
►Link nhóm Zalo Tài liệu Xây dựng : https://bit.ly/zalotaileuxd
►Link nhóm Zalo Hiệp hội nhà thầu Việt Nam: https://bit.ly/zalonhathauvn
►Nhà thầu Xây dựng-Kiến trúc-Cơ Điện-Nội Thất: https://bit.ly/nhathauuytin
►Group Biện pháp thi công XDDD và CN: https://zalo.me/g/qvkyso862
►Group Biện pháp thi công Cầu đường - Thủy lợi: https://zalo.me/g/hyzzqm273
►Group Bản vẽ thiết kế XDDD-CN: https://zalo.me/g/luldrt443
►Group Bản vẽ thiết kế Cầu đường - Thủy lợi:https://zalo.me/g/ubdlaz229